bài số 3: HÌNH THÁI LOẠI VÀ THỂ ĐỐT SỐNG LỆCH
Đốt
sống lệch là hình thái của đốt sống không lồi không lõm nhưng lệch về một bên
trái hay phải, ảnh hưởng đến đường sinh lý của hệ cột sống, biểu hiện các hình
thái.
HÌNH
THỂ ĐỐT SỐNG LỆCH.
1.
Hình thái loại đơn lệch:
Đơn
lệch là hình thái cũa một đốt sống lệch về một bên phải hoặc trái và khuyết ở bên
đối xứng. Lớp cơ đệm bên đầu gai sống bên lệch biểu hiện: co, cứng, mềm, dày, mỏng,
sơ, sợi, nhiệt độ gia tăng, cảm giác đau, bên khuyết lớp cơ đệm biểu hiện nhiệt
độ thấp, cảm giác giãm, phân ra:
1.
Loại đơn lệch co dày
2.
Loại đơn lệch cứng dày
3.
Loại đơn lệch mềm dày
4.
Loại đơn lệch co mỏng
5.
Loại đơn lệch cứng mỏng
6.
Loại đơn lệch mềm mỏng
7.
Loại đơn lệch sơ rối
8.
Loại đơn lệch sơ dọc
9.
Loại đơn lệch sợi tròn dọc
10.
Loại đơn lệch sợi dẹp dọc
11.
Loại đơn lệch sợi ngang
12.
Loại đơn lệch sợi tròn ngang 13. Loại đơn lệch sợi dẹp ngang 14. Loại đơn lệch
sợi sơ chéo 15. Loại đơn lệch sợi tròn chéo 16. Loại đơn lệch sợi dẹp chéo.
2.
Hình thái loại liên lệch:
Loại
liên lệch là hình thái của nhiều đốt sống liền nhau bị dính cứng, lệch về một bên
phải hoặc trái. Bên đối xứng bị khuyết, lớp cơ đệm biểu hiện teo nhược, nhiệt độ
thấp, cảm giác giảm, bên đầu gai sống liên lệch biểu hiện lớp cơ co, cứng, mềm,
dày, mỏng, sơ, sợi, nhiệt độ da tăng, cảm giác đau, được chia thành:
1.
Loại liên lệch co dày
2.
Loại liên lệch cứng dày
3.
Loại liên lệch mềm dày
4.
Loại liên lệch co mỏng
5.
Loại liên lệch cứng mỏng
6.
Loại liên lệch mềm mỏng
7.
Loại liên lệch sơ rối
8.
Loại liên lệch sơ dọc
9.
Loại liên lệch sợi tròn dọc
10.
Loại liên lệch sợi dẹp dọc
11.
Loại liên lệch sơ ngang
12.
Loại liên lệch sợi tròn ngang
13.
Loại liên lệch sợi dẹp ngang
14.
Loại liên lệch sợ chéo
15.
Loại liên lệch sợi tròn chéo
16.
Loại liên lệch sợi dẹp chéo
3.
Hình trái loại lệch trên:
Lệch
trên là biểu hiện của phần trên một đốt sống bị lệch về một bên phải hoặc trái.
Bên đối xứng bị khuyết, đầu gai sống bên khuyết lớp cơ đệm biểu hiện teo nhược,
nhiệt độ thấp, cảm giác giảm. Bên đầu gai sống bên lệch, lớp cơ đệm biểu hiện: co,
cứng, mềm, dày, mỏng, sơ, sợi, nhiệt độ tăng, cảm giác đau, phân thành:
1.
Loại lệch trên co dày
2.
Loại lệch trên cứng dày
3.
Loại lệch trên mềm dày
4.
Loại lệch trên co mỏng
5.
Loại lệch trên cứng mỏng
6.
Loại lệch trên mềm mỏng
7.
Loại lệch trên sơ rối
8.
Loại lệch trên sơ dọc
9.
Loại lệch trên sợi tròn dọc 10. Loại lệch trên sợi dẹp dọc 11. Loại lệch trên
sơ ngang
12.
Loại lệch trên sợi tròn ngang 13. Loại lệch trên sợi dẹp ngang 14. Loại lệch trên
sơ chéo
15.
Loại lệch trên sợi tròn chéo 16. Loại lệch trên sợi dẹp chéo.
4.
Hình thái loại lệch dưới:
Loại
lệch dưới là hình thái của đốt sống phần dưới bị lệch về một bên. Bên đối xứng
bị khuyết, lớp cơ đệm bị teo nhược, nhiệt độ thấp, cảm giác giảm. Bên đầu gai sống
bên lệch lớp cơ đệm biểu hiện: co, cứng, mềm, dày, mỏng, sơ, sợi, nhiệt độ tăng,
cảm giác đau, phân thành:
1.
Loại lệch dưới co dày
2.
Loại lệch dưới cứng dày
3.
Loại lệch duới mềm dày
4.
Loại lệch co mỏng
5.
Loại lệch dưới cứng mỏng
6.
Loại lệch dưới mềm mỏng
7.
Loại lệch dưới sơ rối
8.
Loại lệch dưới sơ dọc
9.
Loại lệch dưới sợi tròn dọc
10.
Loại lệch dưới sợi dẹp dọc
11.
Loại lệch dưới sơ ngang
12.
Loại lệch dưới sợi tròn ngang
13.
Loại lệch dưới sợi dẹp ngang
14.
Loại lệch dưới sơ chéo
15.
Loại lệch dưới sợi tròn chéo
16.
Loại lệch dưới sợi dẹp chéo.
5.
Sự phân biệt về hình thái các thể thuộc các loại đốt sống lệch:
Các
thể là sự phân biệt về vị trí khu trú của trọng điểm và sự phát triển của lớp
cơ bệnh lý ở trên đầu gai sống lệch, gồm các thể:
1.
Thể giữa hẹp (GH)
2.
Thể giữa ngoài hẹp (GNH)
3.
Thể giữa trong hẹp (GTH)
4.
Thể giữa ngoài trong hẹp (GNTH)
5.
Thễ giữa rộng (GR)
6.
Thể giữa ngoài rộng (GNR)
7.
Thể giữa trong rộng (GTR)
8.
Thể giữa trong ngoài rộng)
9.
Thể giữa lớn (GL)
10.
Thể giữa ngoài lớn (GNL)
11.
Thể giữa trong lớn (GTL)
12.
Thệ giữa trong ngoài lớn (GTNL)