bài số 2: HÌNH THÁI LOẠI VÀ THỂ ĐỐT SỐNG LỒI LỆCH
Đốt
sống lồi lệch là hình thái của đốt sống mất bình thường lồi ra phía sau và lệch
về một bên phải hoặc trái, ảnh hưởng đến đường cong và đường thẳng sinh lý của
hệ cột sống, biểu hiện bằng nhiều hình thái khác nhau. Lớp cơ đệm trên đốt sống
lồi lệch cũng biểu hiện thành nhiều hình thái mất bình thường khác nhau.
Ngoài
các hình thái nói trên, ở nơi nầy có nhiệt độ cao hơn bình thường, và khi tác động
có cảm giác đau, được biểu hiện bằng các hình thái:
ĐỐT
SỐNG LỒI
1.
Hình thái đơn lồi lệch:
Đơn
lồi lệch là biểu hiện một đốt sống lồi ra phía sau và lệch về một bên phải hay
trái, bên đối xứng bị khuyết, lớp cơ đệm biểu hiện các hình thái: co, cứng, mềm,
dày, mỏng, sơ, sợi... bên đối xứng bị teo nhược, phân chia thành:
1.
Loại đơn lồi lệch co dày
2.
Loại đơn lồi lệch cứng dày
3.
Loại đơn lồi lệch mềm dày
4.
Loại đơn lồi lệch co mỏng
5.
Loại đơn lồi lệch cứng mỏng
6.
Loại đơn lồi lệch mềm mỏng
7.
Loại đơn lồi lệch sơ rối
8.
Loại đơn lồi lệch sơ dọc
9.
Loại đơn lồi lệch sợi tròn dọc 10. Loại đơn lồi lệch sợi dẹp dọc
11.
Loại đơn lồi lệch sơ ngang
12.
Loại đơn lồi lệch sợi tròn ngang
13.
Loại đơn lồi lệch sợi dẹp ngang
14.
Loại đơn lồi lệch sơ chéo
15.
Loại đơn lồi lệch sợi tròn chéo
16.
Loại đơn lồi lệch sợi dẹp chéo.
2.
Hình thái loại liên lồi lệch
Liên
lồi lệch là biểu hiện của nhiều đốt sống bị dính cứng lồi ra phía sau và lệch một
bên phải hay trái, bên đối xứng bị khuyết lớp cơ đệm bên khuyết bị teo nhược, cảm
giác giảm, nhiệt độ thấp. Phía bên lồi lệch biểu hiện các hình thái: co, cứng, dày,
mỏng, sơ, sợi, cảm giác đau, nhiệt độ cao, phân chia thành:
1.
Loại liên lồi lệch co dày
2.
Loại liên lồi lệch cứng dày
3.
Loại liên lồi lệch mềm dày
4.
Loại liên lồi lệch co mỏng
5.
Loại liên lồi lệch cứng mỏng
6.
Loại liên lồi lệch mềm mỏng
7.
Loại liên lồi lệch sơ rối
8.
Loại liên lồi lệch sơ dọc
9.
Loại liên lồi lệch sợi tròn dọc 10. Loại liên lồi lệch sợi dẹp dọc 11. Loại
liên lồi lệch sơ ngang
12.
Loại liên lồi lệch sợi tròn ngang 13. Loại liên lồi lệch sợi dẹp ngang 14. Loại
liên lồi lệch sơ chéo
15.
Loại liên lồi lệch sợi tròn chéo 16. Loại liên lồi lệch sợi dẹp chéo.
3.
Hình thái loại lồi lệch trên.
Lồi
lệch trên là biểu hiện của phần trên đốt sống lồi ra sau và lệch về một bên phải
hoặc trái. Bên đối xứng bị khuyết, lớp cơ bên khuyết bị teo nhược, cảm giác giảm
nhiệt độ thấp.
Bên
lồi lệch có hình thái co, cứng, mềm, dày, mỏng, xơ, sợi, cảm giác đau, nhiệt độ
cao, chia thành:
1.
Loai lồi lệch trên co dày
2.
Loại lồi lệch trên cứng dày
3.
Loại lồi lệch trên mềm dày
4.
Loại lồi lệch trên co cứng
5.
Loại lồi lệch trên cứng mỏng
6.
Loại lồi lệch trên mềm mỏng
7.
Loại lồi lệch trên sơ rối
8.
Loại lồi lệch trên sơ dọc
9.
Loại lồi lệch trên sợi tròn dọc
10.
Loại lồi lệch trên sợi dẹp dọc
11.
Loại lồi lệch trên sơ ngang
12.
Loại lồi lệch trên sợi tròn ngang
13.
Loại lồi lệch trên sợi dẹp ngang
14.
Loại lồi lệch trên sơ chéo
15.
Loại lồi lệch trên sợi tròn chéo
16.
Loại lồi lệch trên sợi dẹp chéo.
4.
Hình thái loại lồi lệch dưới
Lồi
lệch dưới là biểu hiện của phần dưới đốt sống lồi ra phía sau và lệch về một bên
phải hoặc bên trái. Bên đối xứng bị khuyết, lớp cơ đệm trên đầu gai sống bên lồi
lệch bị: co cứng, mềm, dày, mỏng xơ, sợi. Nhiệt độ tăng, cảm giác đau, lớp cơ đệm
bên khuyết bị teo nhược, nhiệt độ thấp, cảm giác giảm phân thành:
1.
Loại lồi lệch dưới co dày
2.
Loại lồi lệch dưới cứng dày
3.
Loại lồi lệch dưới mềm dày
4.
Loại lồi lệch dưới co mỏng
5.
Loại lồi lệch dưới cứng mỏng
6.
Loại lồi lệch dưới mềm mỏng
7.
Loại lồi lệch dưới xơ rối
8.
Loại lồi lệch dưới xơ dọc
9.
Loại lồi lệch dưới sợi tròn dọc
10.
Loại lồi lệch dưới sợi dẹp dọc
11.
Loại lồi lệch dưới xơ ngang
12.
Loại lồi lệch dưới sợi tròn ngang
13.
Loại lồi lệch dưới sợi dẹp ngang
14.
Loại lồi lệch dưới xơ chéo
15,
Loại lồi lệch dưới sợi tròn chéo
16.
Loại lồi lệch dưới sợi dẹp chéo.
5.
Phân biệt hình thái các thể của các loại lồi lệch:
Thể
là sự phân biệt về vị trí của lớp cơ bệnh lý khu trú nông hay sâu, ở lớp ngoài,
giữa hay trong và bề mặt phát triển hẹp rộng hay lớn sang cơ lưng.
1.
Thể ngoài hẹp (NH) là hình thái khu trú trọng điểmở lớp ngoài và hẹp, không phát
triển ra rãnh sống.
2.
Thể ngoài giữa hẹp (NGH) là hình thái khu trú của trọng điểmở lớp ngoài và lớp giữa
nhưng không phát triển ra rảnh sống.
3.
Thể ngoài rộng (NR) là hình thái khu trú của trọng điểmở lớp ngoài nhưng phát
triển ra rảnh sống.
4.
Thể ngoài giữa rộng (NGR) là hình thái khu trú của trọng điểmở lớp cơ ngoài và
cơ giữa, phát triển ra rảnh sống.
5.
Thể ngoài lớn (NL) là hình thái khu trú trọng điểmở lớp cơ giữa lan rộng ra
ngoài cơ thẳng lưng.
6.
Thể ngoài giữa lớn (NGL) là hình thái khu trú mà trọng điểmở lớp cơ ngoài và lớp
cơ giữa, lan rộng ra cơ thẳng lưng.