Thứ Năm, 6 tháng 11, 2014

PHẦN III: PHÂN BIỆT LOẠI VÀ THỂ - bài số 4



bài số 4: HÌNH THÁI LOẠI VÀ THỂ ĐỐT SỐNG LÕM LỆCH.


Đốt sống lõm lệch là hình thái của đốt sống lõm lệch về một phía phải hoặc trái, ảnh hưởng đến đường cong sinh lý của cột sống, phân thành:

I. HÌNH THÁI LOẠI ĐƠN LÕM LỆCH:

Đơn lõm lệch là hình thái của đốt sống lõm và lệch về một bên. Bên đối xứng bị khuyết, lớp cơ đệm biểu hiện teo nhược, nhiệt độ thấp, cảm giác giảm. Bên đốt sống lõm lệch, lớp cơ đệm biểu hiện: sơ, sợi, nhiệt độ cao, cảm giác đau, phân thành:

1. Loại đơn lõm lệch sơ rối

2. Loại đơn lõm lệch sơ dọc

3. Loại đơn lõm lệch sợi tròn dọc

4. Loại đơn lõm lệch sợi dẹp dọc

5. Loại đơn lõm lệch sơ ngang

6. Loại đơn lõm lệch sợi tròn ngang

7. Loại đơn lõm lệch sợi dẹp ngang

8. Loại đơn lõm lệch sơ chéo

9. Loại đơn lõm lệch sợi tròn chéo

10. Loại đơn lõm lệch sợi dẹp chéo

11. Loại đơn lõm lệch teo sần sùi

12. Loại đơn lõm lệch teo răng cá

13. Loại đơn lõm lệch teo nhẵn

14. Loại đơn lõm lệch teo gờ

15. Loại đơn lõm lệch teo hở

II. HÌNH THÁI LOẠI LIÊN LÕM LỆCH:

Liên lõm lệch là hình thái của nhiều lớp gai sống liền nhau bị dính cứng, lõm và lệch về một bên. Bên đối xứng bị khuyết, trên đầu gai sống lõm lệch lớp cơ đệm sơ sợi, nhiệt độ cao, cảm giác đau, phân thành:

1. Loại liên lõm lệch sơ rối.

2. Loại liên lõm lệch sơ dọc

3. Loại liên lõm lệch sợi tròn dọc

4. Loại liên lõm lệch sợi dẹp dọc

5. Loại liên lõm lệch sơ ngang

6. Loại liên lõm lệch sợi tròn ngang

7. Loại liên lõm lệch sợi dẹp ngang

8. Loại liên lõm lệch sơ chéo

9. Loại liên lõm lệch sợi tròn chéo

10. Loại liên lõm lệch sợi dẹp chéo

11. Loại liên lõm lệch teo sần sùi

12. Loại liên lõm lệch teo răng cá

13. Loại liên lõm lệch teo nhẵn

14. Loại liên lõm lệch teo gờ

15. Loại liên lõm lệch teo hở

III. HÌNH THÁI LOẠI LÕM LỆCH TRÊN:

Lõm lệch trên là hình thái phần trên của đốt sống bị lõm và lệch một bên. Bên đối xứng bị khuyết, đầu gai sống bên khuyết lớp cơ đệm bị teo nhược, nhiệt độ thấp, cảm giác giảm. Trên đầu gai sống lõm lệch trên lớp cơ đệm biểu hiện sơ sợi, nhiệt độ cao, cảm giác đau, phân thành:

1. Loại lõm lệch trên sơ rối

2. Loại lõm lệch trên sơ dọc

3. Loại lõm lệch trên sợi tròn dọc

4. Loại lõm lệch trên sợi dẹp dọc

5. Loại lõm lệch trên sơ ngang

6. Loại lõm lệch trên sợi tròn ngang

7. Loại lõm lệch trên sợi dẹp ngang

8. Loại lõm lệch trên sơ chéo

9. Loại lõm lệch trên sợi tròn chéo

10. Loại lõm lệch trên sợi dẹp chéo

11. Loại lõm lệch trên teo sần sùi

12. Loại lõm lệch trên teo răng cá

13. Loại lõm lệch trên teo nhẵn

14. Loại lõm lệch trên teo gờ

15. Loại lõm lệch trên teo hở.

IV. HÌNH THÁI LÕM LỆCH DƯỚI:

Lõm lệch dưới là hình thái phần dưới đầu gai sống bị lõm lệch về một bên. Bên đối xứng bị khuyết, lớp cơ đệm bị teo nhược, nhiệt độ thấp, cảm giác giảm. Trên đầu gai sống lõm lệch dưới có lớp cơ đệm bị sơ, sợi, nhiệt độ cao, cảm giác đau, phân thành:

1. Loại lõm lệch dưới sơ rối.

2. Loại lõm lệch dưới sơ dọc

3. Loại lõm lệch dưới sợi tròn dọc

4. Loại lõm lệch dưới sợi dẹp dọc

5. Loại lõm lệch dưới sơ ngang

6. Loại lõm lệch dưới sợi tròn ngang

7. Loại lõm lệch dưới sợi dẹp ngang

8. Loại lõm lệch dưới sơ chéo

9. Loại lõm lệch dưới sợi tròn chéo

10. Loại lõm lệch dưới sợi dẹp chéo

11. Loại lõm lệch dưới teo sần sùi

12. Loại lõm lệch dưới teo răng cá

13. Loại lõm lệch dưới teo nhẫn

14. Loại lõm lệch dưới teo gờ

15. Loại lõm lệch dưới teo hở.

V. SỰ PHÂN BIỆT HÌNH THÁI CÁC THỂ THUỘC LÕM LỆCH:

Thể là hệ phân biệt về vị trí khu trú của trọng điểmở lớp cơ ngoài, giữa hay ở trong do sự phát triển của sơ, sợi bị hẹp hay rộng bámở đầu gai cột sống bệnh lý.

1. Thể trong hẹp (TH)

2. Thể giữa trong hẹp (GTH)

3. Thể trong rộng (TR)

4. Thể giữa trong rộng (GTR)

5. Thể trong lớn (TL)

6. Thể giữa trong lớn (GTL)

Lưu trữ Blog