Thứ Bảy, 14 tháng 3, 2015
Giải thích Phần tính Dược Quy Nạp
THUỐC PHÁT TÁN
TÂN ÔN GIẢI BIỂU
Ma hoàng, Quế chi, Kinh giới, Tử tô, Bạch chỉ, Cảo bản, Tế tân, Tân di, Thương nhĩ tử, Hương nhu, Sinh khương, Thông bạch, Hồ tuy, khương hoạt, phòng phong, Sanh liễu, nga bất thực thảo.
TÂN LƯƠNG GIẢI BIỂU
Bạc hà, Cúc hoa, Ngưu bàng tử, Màn kinh tử, Phù bình, Thiền thoái, Sài hồ, Thăng ma, Cát căn, Thanh hao, Đạm đậu xị, mộc tặc.
THUỐC KHU PHONG THẤP
KHU PHONG HÀN THẤP
Độc hoạt, Uy linh tiên, Xuyên ô, ô tiêu xà, mộc qua, tàm sa, thân cân thảo, tầm cốt phong, tùng tiết, hải phong đằng, thanh phong đằng.
KHU PHONG THẤP NHIỆT
Tần giao, Phòng kỷ, Tang chi, Hy thiêm thảo, Xú ngô đồng, Hải đồng bì, Lạc thạch đằng, Lôi công thằng, lão hạc thảo, xuyên sơn giáp, ty qua lạc.
KHU PHONG THẤP CƯỜNG CÂN CỐT
Ngũ gia bì, Tang ký sinh, Cẩu tích, Thiên niên kiện,
THUỐC THANH NHIỆT
THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC
Kim ngân hoa, Bồ công anh, ngư tinh thảo, liên kiều, xạ can, mã xỉ hiện, bạch hoa xà thiệt thảo, thất diệp nhất chi hoa, hùng đởm, trạch lan, đại thanh diệp, thanh đại, xuyên phá thạch, xuyên tâm liên, bản lam căn, quán chúng, tử hoa địa đinh, dã cúc hoa, Trọng lâu, quyền sâm, lậu lô, thổ phục linh, bại tương thảo, sơn đậu căn, mã bột, cẩm đăng lung, bạch đầu ông, nha đởm tử, bán biên liên, sơn từ cô, bạch liễm, lục đậu.
THANH NHIỆT TẢ HOẢ
Thạch cao, chi tử, hạ khô thảo, trúc diệp, lô căn, quyết minh tử, cốc tinh thảo, thanh tương tử, tri mẫu, hàn thủy thạch, thiên hoa phấn, đạm trúc diệp, áp chích thảo, mật mông hoa.
THANH NHIỆT TÁO THẤP
Hoàng liên, Hoàng cầm, Hoàng bá, long đởm, khổ sâm, Tần bì, bạch tiên bì.
THANH NHIỆT LƯƠNG HUYẾT
Tê giác, Sinh địa, mẫu đơn bì, xích thược, huyền sâm.
THANH HƯ NHIỆT
Thanh hao, bạch liễm, địa cốt bì, ngân sài hồ, hồ hoàng liên.
THUỐC TẢ HẠ
HÀN HẠ
Đại hoàng, Mang tiêu, lô hội, phan tả diệp.
NHUẬN HẠ
Hoả ma nhân, uất lý nhân, tùng tử nhân.
NHIỆT HẠ
Ba đậu, cam toại, kinh đại kích, nguyên hoa, thương lục, khiên ngưu tử.
THUỐC HOÁ THẤP
Hoắc hương, bội lan, thương truật, hậu phác, sa nhân, đậu khấu, thảo đậu khấu, thảo quả.
THUỐC LỢI THUỶ THẤM THẤP
LỢI THỦY TIÊU THŨNG
Phục linh, ý dĩ nhân, trư linh, trạch tả, đông qua bì, ngọc mễ tu, hồ lô, hương gia bì, trạch tất, lâu cô, tề thái.
LỢI NIỆU THÔNG LÂM
Xa tiền tử, Hoạt thạch, mộc thông, Thông thảo, Cù mạch, Biển súc, Địa phu tử, Hải kim sa, thạch vi, đông quỳ tử, đăng tâm thảo, tỳ giải.
LỢI THẤP THOÁI HOÀNG
Nhân trần, kim tiền thảo, hổ trượng, địa nhĩ thảo, thuỳ bồn thảo, kê cốt thảo, trân châu thảo.
THUỐC ÔN LÝ
ÔN LÝ TRỪ HÀN
Can khương, Hồ tiêu, Thảo quả, Ngải cứu, Tiểu hồi, cao lương khương, đại hồi, ngô thù du, Đinh hương, tất bát, Tất trừng già.
HỒI DƯƠNG CỨU NGHỊCH
Phụ tử, Nhục quế.
THUỐC LÝ KHÍ
HÀNH KHÍ GIẢI UẤT
Hương phụ, Ô dược, Sa nhân, Trần bì, Thanh bì, mộc hương, đàn hương, xuyên luyện tử, Thanh mộc hương, phật thủ, hương duyên, mân côi hoa, giới tử, cam tùng.
PHÁ KHÍ GIÁNG NGHỊCH
Chỉ thực, Chỉ xác, Hậu Phác, Đại phúc bì, Thị đế, Trầm hương.
THUỐC TIÊU THỰC
Sơn tra, kê nội kim, mạch nha, cốc nha, thần khúc, lai bặc tử, kê thỉ đằng, a nguỳ.
THUỐC KHU TRÙNG
Sử quân tử, Khổ luyện bì, Binh lang, Nam qua tử, hạc nha thảo (tiên hạc thảo, long nha thảo), lôi hoàn, hạc sắt, phỉ tử, vu di.
THUỐC CHỈ HUYẾT
LƯƠNG HUYẾT CHỈ HUYẾT
Tiểu kế, Đại kế, Địa du, Hoè hoa, Trắc bá diệp, Bạch mao căn, Trữ ma căn, Dương đế.
HOÁ Ứ CHỈ HUYẾT
Tam thất, Thiến thảo, Bồ hoàng, Hoa từ thạch, giáng hương
THÂU LIỄM CHỈ HUYẾT
Bạch cập, Tiên hạc thảo, Tử châu, Tông lư thán, Huyết dư thán, Ngẫu tiết.
ÔN KINH CHỈ HUYẾT
Ngải diệp, Bào khương, Táo tâm thổ.
THUỐC HOẠT HUYẾT HOÁ Ứ
HOẠT HUYẾT CHỈ HUYẾT
Xuyên khung, Huyền hồ sách, Uất kim, Khương hoàng, Nhũ hương, Một dược, Ngũ linh chi.
HOẠT HUYẾT ĐIỀU KINH
Đan sâm, Hồng hoa, Đào nhân, Ích mẫu thảo, Trạch lan, Ngưu tất, Kê huyết đằng, Vương bất lưu hành, Nguyệt quý hoa, Lăng tiêu hoa.
HOẠT HUYẾT LIỆU THƯƠNG
Thổ miết trùng, Mã tiền tử, Tự nhiên đồng, Tô mộc, Cốt toái bổ, Huyết kiệt, Nhi trà, Lưu ký nô.
PHÁ HUYẾT TIÊU TRƯNG
Nga truật, Tam lăng, Thủy điệt, Manh trùng, Ban miêu, Xuyên sơn giáp.
THUỐC HOÁ ĐÀM CHỈ KHÁI BÌNH SUYỄN
ÔN HOÁ HÀN ĐÀM
Bán hạ, Bạch giới tử, Tạo giác, Thiên nam tinh, bạch phụ tử, tuyền phúc hoa, bạch tiền.
THANH HOÁ NHIỆT ĐÀM
Thiên trúc hoàng, Trúc lịch, côn bố, Trúc nhự, qua lâu nhân, Xuyên bối mẫu, triết bối mẫu, Tiền hồ, Cát cánh, Bàn đại hải, hải tảo, Côn bố, Hải cáp xác, Hải phù thạch, Ngoã lăng tử, Mông thạch.
THUỐC CHỈ KHÁI
ÔN PHẾ CHỈ KHÁI
Khổ hạnh nhân, bách bộ, Tử uyển, Khoản đông hoa.
THANH PHẾ CHỈ KHÁI
Tang bạch bì, Bạch quả, Tỳ bà diệp, Mã đâu linh, Tô tử, Đình lịch tử, Bạch quả, La hán quả.
BÌNH SUYỄN CHỈ KHÁI
Ma hoàng, Mạn đà la, Địa long.
THUỐC AN THẦN
TRỌNG TRẤN AN THẦN
Chu sa, Hổ phách, Từ thạch, Long cốt.
DƯỠNG TÂM AN THẦN
Toan táo nhân, Bá tử nhân, Lạc tiên, Viễn chí, Liên tâm, linh chi, Thủ ô đằng, hợp hoan hoa.
THUỐC BÌNH CAN TỨC PHONG
BÌNH ỨC CAN DƯƠNG
Thạch quyết minh, Trân châu mẫu, Mẫu lệ, Đại giả thạch, Thích tật lê.
TỨC PHONG CHỈ KINH
Linh dương giác, ngưu hoàng, trân châu, câu đằng, thiên ma, địa long, toàn yết, ngô công, cương tàm.
THUỐC KHAI KHIẾU
Xạ hương, Băng phiến, Tô hợp hương, thạch xương bồ.
THUỐC BỔ HƯ
BỔ KHÍ
Nhân sâm, tây dương sâm, đảng sâm, Thái tử sâm, Hoàng kỳ, bạch truật, Sơn dược, Bạch biển đậu, Cam thảo, Đại táo, Giảo cổ lam, Di đường, Phong mật.
BỔ DƯƠNG
Lộc nhung, Tử hà xa, Dâm dương hoắc, Ba kích thiên, Tiên mao, Đỗ trọng, Tục đoạn, Nhục thung dung, Toả dương, Bổ cốt chi, Ích trí nhân, Thỏ ty tử, Sa uyển tử, Cáp giới, Hạch đào nhân, Đông trùng hạ thảo, Hồ lô ba, cửu thái tử, Dương khởi thạch, tử thạch anh, Hải cẩu thận, Hải mã.
BỔ HUYẾT
Đương quy, Thục địa hoàng, Bạch thược, A Giao, Hà thủ ô, Long nhãn.
BỔ ÂM
Bắc sa sâm, Nam sa sâm, Bách hợp, Mạch môn, Thiên Môn, Thạch hộc, Ngọc trúc, Hoàng tinh, minh đảng sâm, Câu kỷ tử, Mặc hạn liên, Nữ trinh tử, Tang thầm, hắc chi ma, Quy bản, Miết giáp.
THUỐC THÂU SÁP
CỐ BIỂU CHỈ HÃN
Ma hoàng căn, Phù tiểu mạch, Nhu đạo căn tu.
LIỄM PHẾ SÁP TRƯỜNG
Ngũ vị, Ô mai, Ngũ bội tử, Cù mạch xác, kha tử, Thạch lựu bì, Nhục đậu khấu, Xích thạch chi, Vũ dư lương.
CỐ TINH SÚC NIỆU CHỈ ĐỚI
Sơn thù, Phúc bồn tử, Tang phiêu tiêu, Kim anh tử, Hải phiêu tiêu, Liên tử, Khiếm thực, Thích vị bì, Xuân bì, Kê quan hoa.
THUỐC DŨNG THỔ
Thường sơn, Qua đế, Đởm phàn.
THUỐC CÔNG ĐỘC SÁT TRÙNG CHỈ DƯỠNG
Hùng hoàng, Lưu hoàng, Bạch phàn, Xà Sàng tử, Thiềm tô, Chương não, Mộc miết tử, Phong phòng, Đại hách.
BÀI ĐỘC HOÁ HỦ SINH CƠ
Khinh phấn, Tỳ thạch, Diên đơn, Bằng sa.
Nguồn: http://www.yhoccotruyen.org/ViewTopic.jsp?tid=5006&fid=6&Page=1&trp=31&ttp=43
Lưu trữ Blog
-
▼
2015
(31)
-
▼
tháng 3
(31)
- XUẤT XỨ CỦA BÀI BÁT VỊ VÀ LỤC VỊ
- So sánh bài KIM QUỸ THẬN KHÍ HOÀN và BÁT VỊ QUẾ PH...
- BÀI HỌC BUỔI SÁNG - TÍNH DƯỢC QUY NẠP
- Giải thích Phần tính Dược Quy Nạp
- BÀI HỌC BUỔI TRƯA - DƯỢC TÍNH CA QUÁT
- Đốc mạch phân thốn ca
- Nhâm mạch phân thốn ca
- Phế kinh phân thốn ca
- Đại trường kinh phân thốn ca
- Tỳ kinh phân thốn ca
- Tâm kinh phân thốn ca
- Tiểu trường kinh phân thốn ca
- Bàng quang kinh phân thốn ca
- Thận kinh phân thốn ca
- Tâm bào lạc kinh phân thốn ca
- Tam tiêu kinh phân thốn ca
- Đảm kinh phân thốn ca
- Can kinh phân thốn ca
- Xung mạch phân thốn ca
- Đới mạch phân thốn ca
- Dương kiều mạch phân thốn ca
- Âm kiều mạch phân thốn ca
- Âm duy mạch phân thốn ca
- Thập nhị kinh tỉnh vinh di kinh hợp nguyên thích t...
- Ngũ tạng tỉnh vinh du kinh hợp ca
- Lục phủ tỉnh vinh du nguyên kinh hợp ca
- Bát mạch giao hội bát huyệt ca
- ĐÔNG DƯỢC PHỐI NGŨ
- Hai bài thuốc nổi tiếng của Trương Trọng Cảnh... Đ...
- So sánh bài KIM QUỸ THẬN KHÍ HOÀN và BÁT VỊ QUẾ PH...
- Đông y trị chứng ra mồ hôi
-
▼
tháng 3
(31)