膽經分寸歌
Đảm kinh phân thốn ca
足少陽兮四十三。
túc thiếu dương hề tứ thập tam.
頭上廿穴分三折。
đầu thượng nhập huyệt phân tam chiết.
起自童子至風池。
khởi tự đồng tử chí phong trì.
積數陳之依次第。
tích số trần chi ỷ thứ đệ.
外眥五分童子髎。
ngoại tỉ ngũ phân đồng tử liêu.
耳前陷中尋聽會。
nhĩ tiền hãm trung tầm thính hội.
上行一寸客主人。
thượng hành nhất thốn khách chủ nhân.
內斜曲角上頷厭。
nội tà khúc giác thượng hạm áp.
後行顱中釐下穴。
hậu hành lư (lô) trung ly hạ huyệt.
曲鬢耳前上髮際。
khúc tân nhĩ tiền thượng phát tế.
率谷入髮寸半安。
suất cốc nhập phát thốn bán an.
天衝耳後斜二寸。
thiên xung nhĩ hậu tà nhị thốn.
浮白下行一寸間。
phù bạch hạ hành nhất thốn gian.
竅陰穴在枕骨下。
khiếu âm huyệt tại chẩm cốt hạ.
完骨耳後入髮際。
hoàn cốt nhĩ hậu nhập phát tế.
量得四分須用記。
lượng đắc tứ phân tu dụng ký.
本神神庭旁三寸。
bản thần thần đình bàng tam thốn.
入髮四分耳上係。
nhập phát tứ phân nhĩ thượng hệ.
陽白眉上一寸許。
dương bạch mi thượng nhất thốn hứa.
上行五分是臨泣。
thượng hành ngũ phân thị lâm khấp.
臨後寸半目窗穴。
lâm hậu thốn bán mục song huyệt.
正營承靈及腦空。
chính doanh thừa linh cập não không.
後行相去一寸五。
hậu hành tương khứ nhất thốn ngũ.
風池耳後髮陷中。
phong trì nhĩ hậu phát hãm trung.
肩井肩上陷中取。
kiên tỉnh kiên thượng hãm trung thủ.
大骨之前寸半明。
đại cốt chi tiền thốn bán minh.
淵液腋下行三寸。
uyên dịch dịch hạ hành tam thốn.
輒筋復前一寸行。
trấp (triếp) cân phục tiền nhất thốn hành.
日月乳下二肋縫。
nhật nguyệt nhũ hạ nhị lặc phùng.
下行五分是穴名。
hạ hành ngũ phân thị huyệt danh.
臍上五分傍九五。
tề thượng ngũ phân bàng cửu ngũ.
季肋俠脊是京門。
quý lặc hiệp tích thị kinh môn.
季下寸八尋帶脈。
quý hạ thốn bát tầm đới mạch.
帶下三寸穴五樞。
đới hạ tam thốn huyệt ngũ khu.
維道章下五三定。
duy đạo chương hạ ngũ tam định.
維下三寸居髎名。
duy hạ tam thốn cự liêu danh.
環跳髀樞宛中陷。
hoàn khiêu bễ xu uyển trung hãm.
風市垂手中指終。
phong thị thuỳ thủ trung chỉ chung.
膝上五寸中瀆穴。
tất thượng ngũ thốn trung độc huyệt.
膝上二寸陽關尋。
tất thượng nhị thốn dương quan tầm.
陽陵膝下一寸住。
dương lăng tất hạ nhất thốn trụ.
陽交外踝上七寸。
dương giao ngoại khoả thượng thất thốn.
外邱外踝七寸同。
ngoại khâu ngoại khoả thất thốn đồng.
此係斜屬三陽分。
thử hệ tà thuộc tam dương phân.
踝上五寸定光明。
khoả thượng ngũ thốn định quang minh.
踝上四寸陽輔穴。
khoả thượng tứ thốn dương phụ huyệt.
踝上三寸是懸鍾。
khoả thượng tam thốn thị huyền chung.
邱墟踝前陷中取。
khâu khư khoả tiền hãm trung thủ.
邱下三寸臨泣存。
khâu hạ tam thốn lâm khấp tồn.
臨下五分地五會。
lâm hạ ngũ phân địa ngũ hội.
會下一寸俠谿輪。
hội hạ nhất thốn hiệp khê luân.
欲覓竅陰穴何在。
dục mịch khiếu âm huyệt hà tại.
小指次指外側尋。
tiểu chỉ thứ chỉ ngoại trắc tầm.
Chú giải:
Huyệt túc thiếu dương gồm 43 huyệt.
Trên đầu có tất cả là 20 huyệt.
Bắt đầu từ huyệt đồng tử liêu đến phong trì.
Huyệt đồng tử liêu nằm ngoài khoé mắt ngoài 5 phân.
Huyệt thính hội ở chỗ hõm trước tai (chỗ hõm trước rãnh bình tai khi há mồm, dưới huyệt nhĩ môn).
Huyệt thượng quan ở trên huyệt hạ quan, bờ trên xương gò má, huyệt nơi chỗ hõm bờ sau chân tóc mai.
Huyệt hàm yến dưới huyệt đầu duy 1 thốn, sau mái tóc trán. để tay vào đó rồi bảo bệnh nhân nghiến hàm, nơi động đậy là huyệt, vị trí nằm ở ¼ trên và ¾ dưới giữa huyệt khúc tân và đầu duy.
Huyệt huyền lư dưới huyệt hàm yến 6 phân, ra sau 1 phân. Huyệt nằm giữa đường nối từ đầu duy đến khúc tân.
Huyệt huyền ly dưới huyệt huyền lô 5 phân, đo ra sau 1 phân. Vị trí ở 1/3 trên và ¼ dưới của đường đi từ đầu duy đến khúc tân.
Huyệt khúc tân trước tai và trên chân tóc (giữa huyệt giác tôn và hoà liêu).
Huyệt suất cốc trên huyệt giác tôn 1,5 thốn.
Huyệt thiên xung lệch về phía sau tai 1 thốn (sau huyệt suất cốc 0,5 thốn, trên chân tóc 2 thốn).
Huyệt phù bạch dưới huyệt thiên xung 1thốn (vị trí tại 1/3 trên và 2/3 dưới của đường nối huyệt thiên xung và hoàn cốt).
Huyệt khiếu âm ở dưới xương chẩm (điểm giữa huyệt phù bạch và hoàn cốt).
Huyệt hoàn cốt ở chân tóc sau tai đo lên 4 phân (xác định huyệt đầu khiêu âm đo
xuống 7 phân, chân tóc sau tai đo lên 4 phân. Huyệt ở chỗ hõm sau mõm trâm chũm phía sau tai).
Huyệt bản thần cách huyệt thần đình 3 thốn, trên chân tóc 4 phân, từ huyệt ty trúc không đo thẳng lên.
Huyệt dương bạch trên lông mày 1 thốn.
Huyệt lâm khấp trên huyệt dương bạch 5 phân.
Huyệt mục song trên huyệt lâm khấp 1,5 thốn.
Các huyệt chính doanh, thừa linh, não không đều cách nhau 1,5 thốn (chính doanh cách mục song 1 thốn).
Huyệt phong trì ở sau tai chỗ hõm nơi chân tóc.
Huyệt kiên tỉnh ở trên chỗ hõm trên vai (huyệt là điểm của đường dọc đối xứng với vú và đường thẳng từ đại chuỳ đến điểm cao nhất của bờ ngoài xương cùng).
Huyệt uyên dịch dưới nách 3 thốn ( ở xương sườn thứ 5, từ nách kéo xuống một đường thẳng).
Huyệt trấp cân ở trước uyên dịch 1 thốn (ngang với xương sườn thứ 5, khi tìm huyệt thì nằm nghiêng).
Huyệt nhật nguyệt ở dưới đầu vú 5 phân ( kéo thẳng xuống ngay dưới sườn 7 và trên sườn 8).
Huyệt kinh môn đo từ trên rốn 5 phân, đo ra 9,5 thốn, huyệt ở đầu của xương sườn non.
Huyệt đới mạch ở dưới sườn non 1,8 thốn.
Huyệt ngũ khu dưới huyệt đới mạch 3 thốn.
Huyệt duy đạo dưới huyệt chương môn 5,3 thốn (trước huyệt ngũ khu 0,5 thốn).
Huyệt cự liêu dưới huyệt duy đạo 3 thốn ( ngang với huyệt quan nguyên, phía trước gai chậu trước ¿ trên).
Huyệt hoàn khiêu ở nơi hõm khớp xương đùi (khi tìm huyệt thì co chân lên, huyệt
là điểm nối giữa 1/3 ngoài và 2/3 trong của đường thẳng từ khe xương cùng và
mấu chuyển lớn cao nhất của xương đùi).
Huyệt phong thị khi tìm thì buông tay thẳng xuống, đầu ngón tay giữa chạm đến đâu thì đó là huyệt.
Huyệt trung độc trên đầu gối 5 thốn (dưới huyệt phong thị 2 thốn).
Huyệt tất dương quan trên khớp gối 2 thốn (trên huyệt dương lăng tuyền 3 thốn hoặc dưới phong thị 5 thốn, vị trí tại cổ xương đùi).
Huyệt dương lăng tuyền dưới khớp gối 1 thốn (huyệt ở chỗ lõm thân nối với đầu trên xương mác).
Huyệt Dương giao trên mắt cá chân 7 thốn (sát bờ sau xương mác).
Huyệt ngoại khâu trên mắt cá chân 7 thốn (ở bờ trước xương mác).
Trên mắt cá chân ngoài 5 thốn là huyệt quang minh (huyệt ở bờ trước xương mác).
Huyệt dương phụ trên mắt cá chân ngoài 4 thốn (hơi xiên về trước 3 phân).
Huyệt huyền chung trên mắt cá chân ngoài 3 thốn (bờ trước xương mác).
Huyệt khâu khư nơi chỗ lõm trước mắt cá (chỗ lõm nơi đường thẳng từ ngón chân thứ tư đến mắt cá).
Huyệt túc lâm khấp dưới huyệt khâu khư 3 thốn (chỗ lõm trước xương bàn chân 4 và 5).
Huyệt địa ngũ hội dưới huyệt túc lâm khấp 5 phân (giữa khe xương bàn chân 4 ¿ 5).
Huyệt hiệp khê dưới huyệt ngũ địa hội 1 thốn (đầu kẽ ngón chân 4, 5 khi kẹp lại).
Huyệt túc khiếu âm cách góc móng chân thứ 4 khoảng 0,1 thốn về phía ngón út, nơi tiếp giáp da gan và da mu chân.
經絡分寸歌 Kinh lạc phân thốn ca.
Lưu trữ Blog
-
▼
2015
(31)
-
▼
tháng 3
(31)
- XUẤT XỨ CỦA BÀI BÁT VỊ VÀ LỤC VỊ
- So sánh bài KIM QUỸ THẬN KHÍ HOÀN và BÁT VỊ QUẾ PH...
- BÀI HỌC BUỔI SÁNG - TÍNH DƯỢC QUY NẠP
- Giải thích Phần tính Dược Quy Nạp
- BÀI HỌC BUỔI TRƯA - DƯỢC TÍNH CA QUÁT
- Đốc mạch phân thốn ca
- Nhâm mạch phân thốn ca
- Phế kinh phân thốn ca
- Đại trường kinh phân thốn ca
- Tỳ kinh phân thốn ca
- Tâm kinh phân thốn ca
- Tiểu trường kinh phân thốn ca
- Bàng quang kinh phân thốn ca
- Thận kinh phân thốn ca
- Tâm bào lạc kinh phân thốn ca
- Tam tiêu kinh phân thốn ca
- Đảm kinh phân thốn ca
- Can kinh phân thốn ca
- Xung mạch phân thốn ca
- Đới mạch phân thốn ca
- Dương kiều mạch phân thốn ca
- Âm kiều mạch phân thốn ca
- Âm duy mạch phân thốn ca
- Thập nhị kinh tỉnh vinh di kinh hợp nguyên thích t...
- Ngũ tạng tỉnh vinh du kinh hợp ca
- Lục phủ tỉnh vinh du nguyên kinh hợp ca
- Bát mạch giao hội bát huyệt ca
- ĐÔNG DƯỢC PHỐI NGŨ
- Hai bài thuốc nổi tiếng của Trương Trọng Cảnh... Đ...
- So sánh bài KIM QUỸ THẬN KHÍ HOÀN và BÁT VỊ QUẾ PH...
- Đông y trị chứng ra mồ hôi
-
▼
tháng 3
(31)