Thứ Bảy, 14 tháng 3, 2015

Bàng quang kinh phân thốn ca

膀胱經分寸歌
Bàng quang kinh phân thốn ca (67 huyệt)

足太陽是膀胱經。
túc thái dương thị bàng quang kinh.
目內眥角始睛明。
mục nội tí giác thỉ tình minh.
眉頭陷中攢竹取。
mi đầu hãm trung toản trúc thủ.
曲差神庭旁寸五。
khúc sai thần đình bàng thốn ngũ.
五處直行後五分。
ngũ xứ trực hành hậu ngũ phân.
承光絡卻玉枕穴。
thừa quang lạc khước ngọc chẩm huyệt.
後循俱是寸五行。
hậu tuần cụ thị thốn ngũ hành.
天柱項後髮際內。
thiên trụ hạng hậu phát tế nội.
大筋外廉之陷中。
đại cân ngoại liêm chi hãm trung.
自此脊中開二寸。
tự thử tích trung khai nhị thốn.
第一大杼二風門。
đệ nhất đại trữ nhị phong môn.
三椎肺俞厥陰四。
tam chuỳ phế du quyết âm tứ.
心五督六膈七論。
tâm ngũ đốc lục cách thất luận.
肝九膽十脾十一。
can cửu đảm thập tỳ thập nhất.
胃俞十二椎下尋。
vị du thập nhị chùy hạ tầm.
十三三焦十四腎。
thập tam tam tiêu thập tứ thận.
氣海俞在十五椎。
khí hải du tại thập ngũ chuỳ.
大腸十六胱十七。
đại trường thập lục tiểu thập bát.
小腸十八膀十九。
tiểu trường thập bát bàng thập cửu.
中膂內俞二十下。
trung lữ nội du nhị thập hạ.
白環俞穴廿一椎。
bạch hoàn du huyệt nhập nhất chùy.
小腸俞至白環內。
tiểu trường du chí bạch hoàn nội.
腰空上次中下髎。
yêu khung thượng thứ trung hạ liêu.
會陽陰微尻骨旁。
hội dương âm vi cừu cốt bàng.
背開二寸二行了。
bối khai nhị thốn nhị hành liễu.
別後脊中三寸半。
biệt hậu tích trung tam thốn bán.
第二椎下為附分。
đệ nhị chùy hạ vi phụ phân.
三椎魄戶四膏肓。
tam chuỳ phách hộ tứ cao hoang.
第五椎下神堂尊。
đệ ngũ chùy hạ thần đường tôn.
第六噫嘻膈關七。
đệ lục y hi cách quan thất.
第九魂門陽綱十。
đệ cửu hồn môn dương cương thập.
十一意舍之穴存。
thập nhất ý xá chi huyệt tồn.
十二胃倉穴己分。
thập nhị vị thương huyệt dĩ phân.
十三肓門端正在。
thập tam hoang môn đoan chính tại.
十四志室不須論。
thập tứ chí thất bất tu luận.
十九胞肓廿秩邊。
thập cửu bào hoang nhập trật biên.
背部三行下行循。
bối hậu tam hành hạ hành tuần.
承扶臀下股上約。
thừa phù đồn hạ cổ thượng ước.
下行六寸是殷門。
hạ hành lục thốn thị ân môn.
從殷外斜上一寸。
tùng ân ngoại tà thượng nhất thốn.
曲膝得之浮郄尋。
khúc tất đắc chi phù khích tầm.
委陽承扶下六寸。
uỷ dương thừa phù hạ lục thốn.
從郄內斜並殷門。
tùng khích tà tịnh ân môn.
委中膝膕約紋裏。
uỷ trung tất quắc ước văn lý.
此下三寸尋合陽。
thử hạ tam thốn tầm hợp dương.
承筋腳跟上七寸。
thừa cân cước căn thượng thất thốn.
穴在腨腸之中央。
huyệt tại chuyên trường chi trung ương.
承山腿肚分肉間。
thừa sơn thối đỗ phân nhục gian.
外踝七寸上飛陽。
ngoại khoả thất thốn thượng phi dương.
附陽外踝上三寸。
phụ dương ngoại khoả thượng tam thốn.
崑崙外跟陷中央。
côn luân ngoại căn hãm trung ương.
僕參亦在踝骨下。
bộc tham diệc tại khoả cốt hạ.
申脈踝下五分張。
thân mạch khoả hạ ngũ phân trương.
金門申脈下一寸。
kim môn thân mạch hạ nhất thốn.
京骨外側大骨當。
kinh cốt ngoại trắc đại cốt đương.
束骨本節後陷中。
thúc cốt bản tiết hậu hãm trung.
通谷節前限中量。
thông cốc tiết tiền căn trung lượng.
至陰小指外側端。
chí âm tiểu chỉ ngoại trắc đoan.
去爪甲之韭葉方。
khứ trảo giáp chi cửu diệp phương.

Giải thích:

Kinh túc thái dương thuộc phủ bàng quang.
Huyệt tình minh bắt đầu từ góc hốc mắt.
Nơi hõm của đầu lông mày là huyệt toản trúc.
Huyệt khúc sai cạnh huyệt thần đình 1,5 thốn (trên chân tóc 0,5 thốn).
Huyệt ngũ xứ thẳng lên tiếp 0,5 thốn.
Huyệt thừa quang, thông thiên, lạc khước, ngọc chẩm đều cách nhau 1,5 thốn hướng về phía sau.
Huyệt thiên trụ ở trên chân tóc gáy, chỗ hõm bên ngoài gân lớn, cách sống cổ 2 thốn.
Huyệt đại trữ ở cạnh đốt sống lưng thứ nhất. Huyệt phong môn ở cạnh đốt sống thứ 2.
Huyệt phế du ở cạnh đốt sống lưng thứ 3. Huyệt quyết âm du ở cạnh đốt thứ 4.
Huyệt tâm du ở cạnh đốt sống lưng thứ 5. Huyệt đốc du ở cạnh đốt 6. Huyệt cách du ở đốt thứ 7.
Huyệt can du ở cạnh đốt sống lưng thứ 9. Huyệt đởm du ở cạnh đốt thứ 10. Huyệt tỳ du ở đốt thứ 11.
Huyệt vị du ở cạnh đốt sống lưng thứ 12.
Huyệt tam tiêu du ở cạnh đốt thắt lưng thứ 1 (đốt sống thứ 13). Huyệt thận du ở cạnh đốt thắt lưng thứ 2 (đốt sống thứ 14).
Huyệt khí hải du ở cạnh đốt thắt lưng thứ 3 (đốt sống thứ 15).
Huyệt đại trường du ở cạnh đốt thắt lưng 4 (đốt sống thứ 16). Huyệt quang nguyên du ở cạnh đốt thắt lưng thứ 5 (đốt sống thứ 17).
Huyệt tiểu trường du ở cạnh đốt sương cùng thứ nhất (đốt sống thứ 18). Huyệt bàng quang du ở cạnh đốt xương cùng thứ 2 (đốt sống thứ 19).
Huyệt trung lữ du ở cạnh đốt sống cùng thứ 3 (đốt sống thứ 20)
Huyệt bạch hoàn du ở cạnh đốt sống cùng thứ 4 (đốt sống thứ 21)
Cạnh các huyệt từ tiểu trường du đến bạch hoàn du, nơi các lỗ hõm xương là các huyệt Thượng Liêu, Thứ Liêu, Trung Liêu, Hạ Liêu.
Huyệt hội dương ở đầu xương cụt (xương thứ 21) đo ra 0,5 thốn.
Bắt đầu từ cạnh lưng đường kinh vừa kể trên lại có thêm một hàng nữa.
Một đường biệt mạch từ huyệt đại trữ men theo phía trong xương bả vai theo cạnh cột sống 3,5 thốn.
Huyệt phụ phân ở cạnh đốt sống lưng thứ 2.
Huyệt phách hộ ở cạnh đốt sống lưng thứ 3. Huyệt cao hoang ở cạnh đốt thứ 4.
Huyệt thần đường ở cạnh đốt sống lưng thứ 5.
Huyệt y hy ở cạnh đốt sống lưng thứ 6. Huyết cách quan ở cạnh đốt thứ 7.
Huyệt hồn môn ở cạnh đốt sống lưng thứ 9. Huyệt dương cương ở cạnh đốt thứ 10.
Huyệt ý xá ở cạnh đốt sống lưng thứ 11.
Huyệt vị thương ở cạnh đốt thứ 12.
Huyệt hoang môn ở cạnh đốt sống lưng thứ 13.
Huyệt chí thất ở cạnh đốt sống lưng thứ 14.
Huyệt bào hoang ở cạnh đốt sống thứ 19. Huyệt trật biên ở đốt sống thứ 20.
Huyệt thừa phù ở lằn môn nơi tiếp giáp với đùi sau.
Huyệt ân môn nằm ở dưới huyệt thừa phù 6 thốn.
Huyệt phù khích nằm ở trên huyệt uỷ dương 1 thốn, lệch ra ngoài huyệt ân môn 1 thốn.
Huyệt uỷ dương dưới huyệt thừa phù 6 thốn.
Huyệt uỷ trung nằm giữa lằn chỉ sau khoeo chân, trên đường từ huyệt ân môn kéo xuống.
Huyệt hợp dương dưới huyệt uỷ trung 3 thốn.
Huyệt thừa cân từ gót đo lên 7 thốn, huyệt nằm tại giữa bụng chân.
Huyệt thừa sơn nằm ngay vùng rẽ của cơ bắp chân sau.
Huyệt phi dương nằm cách mắt ngoài 7 thốn.
Huyệt phụ dương cách mắt cá ngoài 3 thốn.
Huyệt côn lôn ở giữa chỗ lõm sau mắt cá ngoài.
Huyệt bộc tham dưới xương mắt cá.
Huyệt thân mạch dưới mắt cá 0,5 thốn.
Huyệt kim môn ở dưới huyệt thân mạch 1 thốn.
Huyệt kinh cốt bên ngoài ngay nơi xương lồi ra của bàn chân.

經絡分寸歌 Kinh lạc phân thốn ca.