I.
XƯƠNG ĐẦU RỐI LOẠN
XƯƠNG
ĐẦU RỐI LỌAN TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CHỨNG BỆNH.
******
I.
VÙNG ĐỈNH:
Thùy
đỉnh trên, vùng
A.
liên quan đến tuyến yên, (Bách hội), củ xám, tuyến tùng (tác động từ đỉnh đầu)
Cảm
giác tòan thân, cảm giác ngoài da.
Phối
hợp: tiếp nhận (nhận thức, suy nghỉ (tư duy), phản ứng kịp thời bằng chỉ huy ứng
sử thích hợp của Thần kinh trung ương và thần kinh tự chủ ( thần kinh thực vật),
các chức năng chức phận.
II.
VÙNG RÃNH TRUNG TÂM ROLANDO:
Thần
kinh trung ương dẫn truyền đến những nơi xa nhất: tứ chi, ngón chân, ngón tay, các
khớp ngón, khủy gối... hành động theo thần kinh trung ương chỉ huy.
III.
VÙNG TRÁN:
Hồi
trán trên, hồi trán giữa và hồi trán dưới đến điểm cực trán tuyến yên, củ xám, tuyến
tùng (tác động từ phía trước) làm cho thần kinh trung ương liên quan đến cảm giác
tòan thân và cảm giác ngòai da được củng cố.
IV.
VÙNG THÁI DƯƠNG:
Hồi
thái dương trên, hồi thái dương giữa và hồi thái dương dưới, vùng B liên quan đến
vùng nghe ( thính giác) để tiếp nhận (nhận thức), suy nghĩ (tư duy), phản ứng kịp
thời bằng chỉ huyứng xử thích hợp của thần kinh trung ương và thần kinh tự chủ (
động não, tình cảm, ngôn ngử, cử chỉ, hành động... )
V.
VÙNG RẢNH SYLVIRUS:
Tác
động vùng C1 liên quan đến vị giác(nếm) và vùng C2 liên quan đến khứu giác (ngửi)
để thần kinh trung ương nhận biết để có ứng xử kip thời.
VI.
VÙNG CHÂN MÀY, HỐC MẮT VÀ MẮT:
Tác
động liên quan đến chi trên ( vai, cánh tay), mắt ( thị giác) để nhận biết thể hiện
tình cảm kịp thời.
VII.
VÙNG SỐNG MŨI, LỖ MŨI:
Tác
động liên quan đến: cột sống, sự sống, hít thở, tim, thần kinh tự chủ ( thực vật)
và thần kinh trung ương về sự sống: hô hấp và tuần hòan.
VIII.
VÙNG XOANG MÁ:
Tác
động liên quan đến: Phổi (hô hấp) xoang, sườn.
IX.
VÙNG HÀM TRÊN + TRÊN MÔI TRÊN:
Tác
động liên quan đến chân răng hàm trên, thân, dạ dày, gan, ruột non, giữa rảnh dọc
môi trên là nhân trung và hai bên là dịch hòan, hai đùi vế chân.
X.
VÙNG HÀM DƯỚI +DƯỚI MÔI DƯỚI.
Tác
động liên quan đến: chân răng hàm dưới, thận, dạ dày, gan, ruột non, ruột già, hai
cẳng chân.
XI.
VÙNG MẠC CẮN: GỐC HÀM DƯỚI:
Tác
động liên quan đến: Thần kinh hàm dưới và động mạch hàm ( bụng má ngang miệng)
2 đầu gối.
XII.
VÙNG CẰM:
Tác
động liên quan đến: Bàng quang, bàn chân. XIII. VÙNG TAI:
Tác
động liên quan đến: Thính giác ( thần kinh trung ương nhận biết), phản ảnh cơ
thể hiện trạng.
XIV.
VÙNG CHẪM:
Hồi
chẫm trên, hồi chẩm dưới, đường gáy trên của sọ đến cực chẫm liên quan đến tiểu
não, hành tủy, vùng D: vùng nhìn ( thị giác).
Chú
ý: * Khi thăm khám và tác động vào các vùng đầu (hộp sọ và mặt) phải hết sức nhẹnhàng
để phát hiện sự bình thường hay không bình thường về nhiệt độ, gân, cơ, xương và
cảm giác.
*Ta
được phép tác động vào những vùng, những điểm không bình thường cho trở lại bình
thường từ lực tối thiểu của một ngón tay đến lực tối đa của một bàn tay.
*Riêng
hai hốc mắt chỉ được tác động bằng thủ thuật vuốt nhẹ của một ngón tay.
=Trước
khi chữa cần:
Quan
sát kỷ sắc mặt bệnh nhân để biết họ có bệnh gì. Nếu cần thì hỏi bệnh nhân cho
rõ bệnh hơn.
=
Trong khi chữa cần:
Kiểm
tra, theo dõi về cảm giác, gân cơ, xương nhưng chủ yếu là nhiệt độ thay đổi, nếu
thay đổi thuận chiều là có kết quả, tiếp tục tác động đạt ngưỡng thì ngừng. Nếu
không thay đổi thì phải xác định lại trọng khu, trọng điểm để tác động đúng thủ
thuật, đúng nguyên tắc của phương pháp Tác động Đầu và Cột sống.
II.
ĐỐT SỐNG & TIẾT CƠ RỐI LỌAN
ĐỐT
SỐNG & TIẾT CƠ RỐI LỌAN - TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC CHỨNG BỆNH.
******
Gồm
có 4 bài:
bài 1: Vùng cổ
bài 2: Vùng D
bài 3: vùng Lưng
bài 4: vùng S
========