Thứ Tư, 12 tháng 11, 2014
3.1.2. Các hội chứng bệnh về huyết:
Gồm 4 hội chứng: huyết hư, huyết ứ, huyết nhiệt và chảy máu.
a. Huyết hư:
Huyết hư do mất máu quá nhiều, tỳ vị hư nhược nên sự sinh hoá ra máu bị giảm sút.
Biểu hiện lâm sàng: sắc mặt xanh hoặc hơi vàng, môi trắng nhạt, hoa mắt, chóng mặt, trống ngực, mất ngủ, tay chân tê, chất lưỡi nhạt, mạch tế hay tế sác.
Nếu kèm theo thở gấp, mệt mỏi là khí huyết đều hư.
Phương pháp chữa: bổ huyết, bổ khí huyết (nếu khí huyết đều hư)
b. Huyết ứ:
Huyết ứ là hiện tượng sung huyết tại chỗ hay sung huyết ở tạng phủ do chấn thương, viêm nhiễm; có trường hợp khí trệ cũng gây ứ huyết.
Biểu hiện lâm sàng: đau tại nơi ứ huyết, đau dữ dội như dùi đâm, cự án, vị trí nhất định, có sưng trướng, sắc mặt xanh tối, miệng môi tím, chất lưỡi xanh tím có những điếm ứ huyết.
Phương pháp chữa bệnh: hoạt huyết khứ ứ.
c. Huyết nhiệt:
Huyết nhiệt do phần huyết có nhiệt tà xâm phạm làm huyết đi sai đường (vong hành).
Biểu hiện lâm sàng: vật vã, miệng khô không muốn uống, người nóng, đêm nóng nhiều hơn, chất lưỡi đỏ sẫm, mạch tế sác; nếu nhiệt mạnh bức huyết ra ngoài mạch gây chảy máu cam, nôn ra máu, đại tiện ra máu, phụ nữ kinh nguyệt trước kỳ, lượng kinh ra nhiều.
Phương pháp chữa: thanh nhiệt lương huyết.
d. Chảy máu:
Chảy máu do 4 nguyên nhân: huyết nhiệt hay nhiệt tà bức huyết ra ngoài mạch, tỳ khí không thống huyết, huyết ứ gây thoát quản, sang chấn ngoại khoa.
Biểu hiện lâm sàng:
+ Do huyết nhiệt: màu máu đỏ tươi, vật vã trằn trọc, chất lưỡi đỏ, mạch tế sác.
+ Do tỳ hư không thống huyết, màu máu nhạt, ra máu không ngừng, chất lưỡi nhạt, mạch tế nhược vô lực.
+ Do huyết ứ: máu ra tím, có cục kèm theo đau dữ dội, lưỡi xanh tím có ban ứ huyết, mạch sáp.
Phương pháp chữa: lương huyết chỉ huyết (do huyết nhiệt), bổ khí nhiếp huyết (do tỳ khí hư), hoạt huyết chỉ huyết (do huyết ứ).
Lưu trữ Blog
-
▼
2014
(315)
-
▼
tháng 11
(299)
- 15. Thiên thai ô duớc tán
- 16. Hắc tích đơn
- 17. Cảm ứng hoàn
- 18. Bán lưu hoàn
- 19. Thủy thương tán
- KHƯ PHONG TẾ - Thang đầu ca quyết
- 1 TIỂU TỤC MỆNH THANG
- 2. ĐẠI TẦN GIAO THANG
- 3 TAM SINH ẨM
- 4. ĐỊA HOÀNG ẨM TỨ
- 5. ĐỘC HOẠT THANG
- 6. THUẬN PHONG VÂN KHÍ TÁN
- 7. THƯỢNG TRUNG HẠ THÔNG DỤNG THỐNG PHONG PHƯƠNG
- 8. ĐỘC HOẠT TANG KÝ SINH THANG
- 9. TIÊU PHONG TÁN
- 10. XUYÊN KHUNG TRÀ ĐIỀU TÁN
- 11. THANH KHÔNG CAO
- 12. NHÂN SÂM KINH GIỚI TÁN
- 13. TƯ THỌ GIẢI NGỮ THANG
- 14. HOẠT LẠC ĐƠN
- 15. LINH DƯƠNG CÂU ĐẮNG THANG
- 16. CHẤN CAN TỨC PHONG THANG
- 17. QUYÊN TÝ THANG
- 18. Ô ĐẦU THANG
- 19. HỔ CỐT TỨ CÂN HOÀN
- LÝ KHÍ TỄ - Thang đầu ca quyết
- 1. Bổ trung ích khí
- 2. Bổ dương ích khí tiễn
- 3. Ô đước thuận khí thang
- 4. Việt cúc hoàn
- 5. Tô tử giáng khí thang.
- 6. Toàn phúc đại giả thang
- 7. Quất bì trúc như thang
- 8. Đinh hương thị đế thang
- 9. ĐỊNH SUYỄN THANG
- 10. Tô hợp hương hoàn
- 1. Bình vị tán (phụ Gia giảm:
- 2. Bào hòa hoàn.
- 3. Kiện tỳ hoàn
- 4. SÂM LINH BẠCH TRUẬT TÁN
- 5. Chỉ truật tiêu bĩ hoàn
- 6. BIẾT GIÁP ẨM TỬ
- 7. Cát hoa giải tỉnh thang
- 1. Đại Sài Hồ Thang
- 2. Phòng phong thông thánh tán
- 3. Ngũ tích tán
- 4. Tam hoàng thạch cao thang.
- 5. Cát căn cầm liên thang
- 6. Sâm tô ẩm
- 1. Qua đế tán
- 2. Hy diên tán
- LÝ HUYẾT TẾ - Thang đầu ca quyết
- 1. TỨ VẬT THANG
- 2. NHÂN SÂM DƯỠNG VINH THANG
- 3. QUY TỲ THANG
- 4. DƯƠNG TÂM THANG
- 5. ĐƯƠNG QUY TỨ NGHỊCH THANG
- 6. ĐÀO NHÂN THỪA KHÍ THANG
- 7. TÊ GIÁC ĐỊA HOÀNG THANG
- 8. KHÁI HUYẾT PHƯƠNG
- 9. TẦN GIAO BẠCH TRUẬT HOÀN
- 10. HÒE HOA TÁN
- 11. TIÊU KẾ ẨM TỬ
- 12. TỨ SINH HOÀN
- 14. HOÀNG PHỔ THANG
- 15. HẮC ĐỊA HOÀNG HOÀN
- 16. HUYẾT PHỦ TRỤC Ứ THANG
- 17. THIẾU PHÚC TRỤC Ứ THANG
- 18. BỔ DƯƠNG HOÀN NGŨ THANG
- 19. Đại để đương hoàn
- 20. TỨ Ô THANG
- 21. Thập Khôi Tán
- 22. HOA NHỤY THẠCH TÁN
- 23. Ô KIM HOÀN
- HÒA GIẢI TỄ - Thang đầu ca quyết
- 1. Tiểu sài hồ thang
- 2. Tứ nghịch tán.
- 3. Hoàng liên thang
- 4. Tiêu giao tán
- 5. HOẮC HƯƠNG CHÍNH KHÍ TÁN
- 6. Lục hòa thang
- 7. Thanh tỳ ẩm
- 8. Bôn đồn thang
- 9. Thống tả yếu phương
- 10. Đạt nguyên ẩm
- 11. Cao cầm thanh đởm thang
- LỜI NÓI ĐẦU
- LỜI GIỚI THIỆU
- CHƯƠNG I - TRỊ CHỨNG SẠN THẬN
- CHƯƠNG II - TRỊ CHỨNG THẤP KHỚP
- CHƯƠNG III - TRỊ CHỨNG BỆNH TIM
- CHƯƠNG IV - TRỊ CÁC CHỨNG HUYẾT ÁP CAO
- CHƯƠNG V - TRỊ CÁC CHỨNG PHÙ THŨNG DO GAN MẬT
- CHƯƠNG VI - TRỊ CÁC CHỨNG ĐAU BAO TỬ
- CHƯƠNG VII - TRỊ BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
- CHƯƠNG VIII - TRỊ CÁC CHỨNG BỆNH HO, KHÒ KHÈ, SUYỄ...
- CHƯƠNG IX - TRỊ CÁC CHỨNG BỆNH TRĨ
- CHƯƠNG X - TRỊ CÁC CHỨNG BỆNH CỦA ĐÀN BÀ
- CHƯƠNG XI - TRỊ CÁC CHỨNG BỆNH BƯỚU CỔ
- CHƯƠNG XII - TRỊ CÁC CHỨNG BỆNH KHÁC
-
▼
tháng 11
(299)