Thứ Năm, 6 tháng 11, 2014

PHẦN V.b: CÁC THỦ THUẬT TRỊ BỆNH - bài 2



bài 2: THỦ THUẬT XOAY.


Nội dung thủ thuật xoay, là tạo sóng cảm giác thích hợp để giải toả trọng điểm có hình thái co dày, co mỏng, mềm dày, mềm mỏng, cứng dày, cứng mỏng, khộng di động ( không có giá trị với loại sơ, sợi, teo).

Hình thức của thủ thuật là dùng phần mềmở đầu ngón tay (cái, trỏ hoặc giữa) đặt tại trọng điểm để tạo sóng cảm giác bằng hình thức xoay tròn theo chiều kim đồng hồ, hoặc ngược lại hoặc xoay hai chiều ở phạm vi rộng hoặc hẹp, từ lớp ngoài đến lớp trong, từ nhẹ đến mạnh, từ chậm đến nhanh... để thực hiện nội dung trên.

I. THỦ THUẬT XOAY THEO CHIỀU KIM ĐỒNG HỒ:

1. Mục đích: xoay theo kim đồng hồ để tạo sóng cảm giác giải toả trọng điểm có hình thái không di động, khu trú ở phần dưới đốt sống lệch phải và phần trên đốt sống lệch trái.

2. Hình thức: dùng phần mềmở đầu ngón tay đặt tại trọng điểm thao tác xoay tròn theo chiều kim đồng hồ, tập trung tại điểm có cảm giác thích hợp nhất lẫn trong khối cơ co dày nhất, tạo khả năng tự điều chỉnh giải toả ổ bệnh.

3. Vị trí: ở phần dưới đốt sống lệch phải và phần trên đốt sống lệch trái.

4. Hướng thao tác: từ rộng đến hẹp, từ nông đến sâu, hướng trục.

5. Thời gian: theo quy định của nguyên tắc định lượng.

6. Tốc độ: chậm.

7. Cường độ: từ nhẹ đến mạnh dần, theo quy định của nguyên tắc định lực.

GHI CHÚ: thủ thuật xoay là một thủ thuật tạo sóng cảm giác thích hợp nhất để cơ thể tự điều chỉnh giải toả ổ bệnh.

II. THỦ THUẬT XOAY NGƯỢC CHIỀU KIM ĐỒNG HỒ:

1. Mục đích: thủ thuật xoay ngược chiều kim đồng hồ là tạo sóng cảm giác thích hợp tại trọng điểm có hình thái không di dộng, khu trú ở phần dưới đốt sống lêch trái, và phần trên đốt sống lệch phải.

2. Hình thức: dùng phần mềmở đầu các ngón tay đặt tại trọng điểm thao tác xoay tròn, tập trung tại điểm có cảm giác đau thích hợp nhất lẫn trong lớp cơ co dày nhất.

3. Vị trí: tập trung tại đầu gai sống và khe đốt sống.

4. Hướng thao tác: từ rộng đến hẹp, từ nông đến sâu, hướng trục.

5. Thời gian: theo quy định của nguyên tắc định lượng.

6. Tốc độ: chậm

7. Cường độ: từ nhẹ đến nhanh dần, tạo cho người có cảm giác đau, nhưng rất dễ chịu ( theo quy định của nguyên tắc định lực)

GHI CHÚ: khi ta thao tác thấy cột sống người bệnh nằm xuống ( trở lại bình thừơng)là dấu hiệu thuận, phải thao tác liên tục để giải toả trọng điểm... .

Lưu trữ Blog